Dẻ sườn non bò (Rib finger) Mỹ từ 1 tới 1.5kg
Thương hiệu, 4-star / CRF
Xuất xứ,
Hướng dẫn sử dụng,
, Phù hợp với các món nướng, hầm ...
Hướng dẫn bảo quản,
, Đông lạnh
Thể tích/trọng lượng, từ 1 tới 1.5kg
Energy, 336 kcal
Protein, 15.8 g
Total Fat, 29.9 g
- Saturated Fat,
- Trans Fat,
Cholesterol, 76 mg
Carbohydrate, 0.9 g
- Total Sugars,
Dietary Fiber,
Sodium (Na), 53 mg
Calcium, 9 mg
Iron (Fe), 1.61 mg
Magnesium (Mg), 17 mg
Phosphorus (P), 203 mg
Zinc (Zn), 3.76 mg
Copper (Cu), 0.59 mg
Vitamin A, 18 IU
Vitamin B2,
Vitamin B6, 0.349 mg
Vitamin B12, 1.53 microgam
Vitamin C, 0 g
Vitamin D, 4 IU
Vitamin E, 0.18 mg
Vitamin K, 1.5 microgam
Thành phần: Dẻ sườn non - Rib finger
Dẻ sườn bò - Rib
Sườn bò hay lườn (rib) hay còn gọi là dẻ sườn là phần thịt được xẻ từ xương sườn của con bò. Thịt dẻ sườn là phần thịt được lọc từ phần sườn trước của con bò (thuộc phần cổ ức), phần thịt này ăn ngon ngọt đậm đà, giòn sừn sựt lại có mỡ phân bố đều và trải dọc theo miếng sườn. Những xương sườn nằm ở giữa sẽ được dùng để chế ra các món sườn nướng truyền thống (thỉnh thoảng được cho là món sườn bò đút lò). Loại xương này còn là nguyên liệu để chế biến các món ăn quen thuộc như món bò hầm kiểu Pháp. Xương sườn giữa khá mềm nên cũng thích hợp để làm các món chiên, nướng. Tại các tiệm thịt của người Việt hay Á châu tại Australia, sườn bò thường được bán theo dây (sườn bò) và tính ký. Sườn bò thường rẻ hơn sườn heo.
Giá niêm yết là giá cho 1kg. Thịt được bán theo tảng, kích thước mỗi tảng khoảng 1 tời 1.5kg